100 bài tập về phương pháp giải hàm số bậc 2 (2024 có đáp án) và cách giải các dạng toán

Cách giải các dạng toán về giải các bài toán về giải hàm số bậc 2 và cách giải các dạng toán gồm phương pháp giải, ví dụ minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về phương pháp giải hàm số bậc 2 . Mời các bạn đón xem:

1 79 lượt xem


Phương pháp giải hàm số bậc hai và các dạng bài tập hay nhất

1. Lý thuyết

Xét hàm số y=ax2+bx+c(a≠0)𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐 (𝑎≠0):

+) Tập xác định: D=R𝐷=ℝ.

+) Đồ thị:

Đồ thị y=ax2+bx+c(a≠0)𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐 (𝑎≠0) là 1 parabol (P) có:

- Đỉnh I(−b2a;−Δ4a)𝐼−𝑏2𝑎;−𝛥4𝑎 với Δ=b2−4ac𝛥=𝑏2−4𝑎𝑐.

- Trục đối xứng:x=−b2a⋅𝑥=−𝑏2𝑎⋅

- Với a > 0 parabol có bề lõm quay lên trên.

- Với a < 0 parabol có bề lõm quay xuống dưới.

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

+) Sự biến thiên:

Với a > 0, hàm số đồng biến trên khoảng (−b2a;+∞)−𝑏2𝑎;+∞ và nghịch biến trên khoảng (−∞;−b2a)−∞;−𝑏2𝑎. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

Với a < 0, hàm số đồng biến trên khoảng (−∞;−b2a)−∞;−𝑏2𝑎 và nghịch biến trên khoảng (−b2a;+∞)−𝑏2𝑎;+∞. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

2. Các dạng bài tập

Dạng 3.1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

a. Phương pháp giải:

* Giả sử hàm số cần tìm có dạng y=ax2+bx+c(a≠0)𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐 (𝑎≠0). Căn cứ theo giả thiết bài toán để thiết lập và giải hệ phương trình với ẩn a, b, c từ đó suy ra hàm số cần tìm.

* Một số kiến thức cần nhớ:

- Một điểm (x0;y0)(𝑥0;𝑦0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) khi và chỉ khi y0=f(x0)𝑦0=𝑓(𝑥0).

- Đồ thị hàm số có đỉnh là I(x1;y1)𝐼(𝑥1;𝑦1)

⇔⎧⎨⎩−b2a=x1y1=ax21+bx1+c(hayy1=−Δ4a)⇔−𝑏2𝑎=𝑥1𝑦1=𝑎x12+𝑏𝑥1+𝑐 (ℎ𝑎𝑦 𝑦1=−𝛥4𝑎)

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho hàm số bậc hai có đồ thị là parabol (P). Tìm hàm số đó biết:

a. (P) đi qua A(8; 0) và có đỉnh I(6; -12)

b. (P) có đỉnh I(2; 0) và cắt trục Oy tại điểm M(0; -1).

Hướng dẫn:

a. Giả sử hàm số bậc hai cần tìm có dạng: y=ax2+bx+c(a≠0)𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐 (𝑎≠0)

Do (P) có đỉnh I(6; -12) nên ta có: −b2a=6⇔12a+b=0−𝑏2𝑎=6⇔12𝑎+𝑏=0(1)

(P) đi qua A(8; 0) và I(6; -12) nên ta có:

{0=a.82+b.8+c−12=a.62+b.6+c⇔{64a+8b+c=036a+6b+c=−12 (2)0=𝑎.82+𝑏.8+𝑐−12=𝑎.62+𝑏.6+𝑐⇔64𝑎+8𝑏+𝑐=036𝑎+6𝑏+𝑐=−12 (2)

Từ (1) và (2) ta có :

⎧⎪⎨⎪⎩12a+b=036a+6b+c=−1264a+8b+c=0⇔⎧⎪⎨⎪⎩a=3b=−36c=9612𝑎+𝑏=036𝑎+6𝑏+𝑐=−1264𝑎+8𝑏+𝑐=0⇔𝑎=3𝑏=−36𝑐=96

Vậy hàm số cần tìm là :y=3x2−36x+96𝑦=3𝑥2−36𝑥+96

b. Giả sử hàm số bậc hai cần tìm có dạng: y=ax2+bx+c(a≠0)𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐 (𝑎≠0)

Theo bài ra, (P) có đỉnh I(2;0)𝐼2;0

⇒{−b2a=2−Δ4a=−b2−4ac4a=0⇔{b=−4ab2=4ac (1)⇒−𝑏2𝑎=2−𝛥4𝑎=−𝑏2−4𝑎𝑐4𝑎=0⇔𝑏=−4𝑎𝑏2=4𝑎𝑐 (1)

Lại có (P) cắt Oy tại điểm M(0;−1)𝑀0;−1 suy ra y(0)=−1⇔c=−1𝑦0=−1⇔𝑐=−1 (2)

Từ (1), (2) suy ra:

⎧⎪⎨⎪⎩b=−4ab2=4acc=−1⇔⎧⎪⎨⎪⎩b=−4ab2=−4ac=−1⇔⎧⎪⎨⎪⎩b=−4ab2=bc=−1⇔⎧⎪⎨⎪⎩b=−4ab(b−1)=0c=−1⇔⎧⎪⎨⎪⎩a=−14b=1c=−1𝑏=−4𝑎𝑏2=4𝑎𝑐𝑐=−1⇔𝑏=−4𝑎𝑏2=−4𝑎𝑐=−1⇔𝑏=−4𝑎𝑏2=𝑏𝑐=−1⇔𝑏=−4𝑎𝑏(𝑏−1)=0𝑐=−1⇔𝑎=−14𝑏=1𝑐=−1

(vì với b=0⇒a=0𝑏=0⇒𝑎=0 loại)

Vậy hàm số cần tìm là :y=−14x2+x−1𝑦=−14𝑥2+𝑥−1.

Ví dụ 2: Xác định parabol (P):y=mx2+2mx+m2+2m(m≠0)𝑃:𝑦=𝑚𝑥2+2𝑚𝑥+𝑚2+2𝑚 (𝑚≠0) biết parabol có đỉnh nằm trên đường thẳng y=x+7𝑦=𝑥+7.

Hướng dẫn:

Với m≠0𝑚≠0 thì (P):y=mx2+2mx+m2+2m𝑃:𝑦=𝑚𝑥2+2𝑚𝑥+𝑚2+2𝑚 có đỉnh là:

I(−b2a;−Δ4a)⇒I(−1;m2+m)𝐼−𝑏2𝑎;−𝛥4𝑎⇒𝐼−1;𝑚2+𝑚

Vì đỉnh nằm trên đường thẳng y=x+7𝑦=𝑥+7 nên ta có:

m2+m=−1+7⇔m2+m−6=0⇔[m=2m=−3𝑚2+𝑚=−1+7⇔𝑚2+𝑚−6=0⇔𝑚=2𝑚=−3

Vậy parabol cần tìm là: y=2x2+4x+8𝑦=2𝑥2+4𝑥+8 hoặc y=−3x2−6x+3𝑦=−3𝑥2−6𝑥+3.

Dạng 3.2: Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

a. Phương pháp giải:

Cho hàm số bậc hai y=ax2+bx+c(a≠0)𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐 (𝑎≠0)

* Sự biến thiên của hàm số:

- Với a > 0, hàm số đồng biến trên khoảng (−b2a;+∞)−𝑏2𝑎;+∞ và nghịch biến trên khoảng (−∞;−b2a)−∞;−𝑏2𝑎. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

- Với a < 0, hàm số đồng biến trên khoảng (−∞;−b2a)−∞;−𝑏2𝑎 và nghịch biến trên khoảng (−b2a;+∞)−𝑏2𝑎;+∞. Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

* Cách vẽ đồ thị hàm số:

Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh I(−b2a;−Δ4a)𝐼−𝑏2𝑎;−𝛥4𝑎.

Bước 2: Vẽ trục đối xứng x=−b2a𝑥=−𝑏2𝑎. Đây là đường thẳng đi qua điểm (−b2a;0)−𝑏2𝑎;0 và song song với trục Oy.

Bước 3: Xác định thêm một số điểm thuộc đồ thị như: giao điểm với trục tung, trục hoành,…

Bước 4: Vẽ parabol.

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y=3x2−4x+1𝑦=3𝑥2−4𝑥+1

Hướng dẫn:

+) Xét hàm số y=3x2−4x+1𝑦=3𝑥2−4𝑥+1 có: a = 3; b = -4; c = 1; −b2a=23−𝑏2𝑎=23; Δ=b2−4ac=4𝛥=𝑏2−4𝑎𝑐=4;−Δ4a=−13−𝛥4𝑎=−13

+) Parabol có đỉnh I(23;−13)𝐼23;−13

+) Trục đối xứng: x=23𝑥=23

+) Giao điểm với trục Oy là C(0; 1)

+) Giao điểm với trục Ox là A(1; 0);B(13;0)𝐵13;0

+) Vì a = 1 > 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng (23;+∞)23;+∞ và nghịch biến trên khoảng (−∞;23)−∞;23.Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

+) Vẽ đồ thị:

Tài liệu VietJack

Ví dụ 2: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y=−x2+4x−3𝑦=−𝑥2+4𝑥−3

Hướng dẫn:

+) Xét hàm số y=−x2+4x−3𝑦=−𝑥2+4𝑥−3 có: a = -1; b = 4; c = -3;−b2a=2−𝑏2𝑎=2 ; Δ=b2−4ac=4𝛥=𝑏2−4𝑎𝑐=4;−Δ4a=1−𝛥4𝑎=1

+) Parabol có đỉnh

+) Trục đối xứng: x = 2

+) Giao điểm với trục Oy là C(0; -3)

+) Giao điểm với trục Ox là A(1; 0); B(3; 0)

+) Vì a = -1 < 0 nên hàm số đồng biến trên khoảng (−∞;2)−∞;2 và nghịch biến trên khoảng (2;+∞)2;+∞

Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

+) Vẽ đồ thị:

Tài liệu VietJack

Dạng 3.3: Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị

a. Phương pháp giải:

Muốn tìm giao điểm của hai đồ thị y = f(x) và y = g(x). Ta xét phương trình hoành độ giao điểm f(x) = g(x) (1).

-Nếu phương trình (1) có n nghiệm thì hai đồ thị có n điểm chung.

-Để tìm tung độ giao điểm ta thay nghiệm x vào y = f(x) hoặc y = g(x).

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P):y=x2−3x+2(𝑃):𝑦=𝑥2−3𝑥+2 và đường thẳng d: y=x−1𝑦=𝑥−1

Hướng dẫn:

Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là :

x2−3x+2=x−1⇔x2−4x+3=0⇔[x=1x=3𝑥2−3𝑥+2=𝑥−1⇔𝑥2−4𝑥+3=0⇔𝑥=1𝑥=3

Với x=1⇒y=x−1=1−1=0𝑥=1⇒𝑦=𝑥−1=1−1=0

Với x=3⇒y=x−1=3−1=2𝑥=3⇒𝑦=𝑥−1=3−1=2

Vậy tọa độ giao điểm cần tìm là: (1; 0); (3; 2).

Ví dụ 2: Cho hai parabol có phương trình y=x2+x+1𝑦=𝑥2+𝑥+1 và y=2x2−x−2𝑦=2𝑥2−𝑥−2. Biết hai parabol cắt nhau tại hai điểm A và B (xA<xB𝑥𝐴<𝑥𝐵). Tính độ dài đoạn thẳng AB.

Hướng dẫn:

Phương trình hoành độ giao điểm của hai parabol:

2x2−x−2=x2+x+1⇔x2−2x−3=0⇔[x=−1x=32𝑥2−𝑥−2=𝑥2+𝑥+1⇔𝑥2−2𝑥−3=0⇔𝑥=−1𝑥=3

Thay x = -1 và x = 3 vào y=x2+x+1𝑦=𝑥2+𝑥+1 ta được:

x=−1⇒y=1𝑥=−1⇒𝑦=1

x=3⇒y=13𝑥=3⇒𝑦=13

Do đó hai giao điểm của hai parabol là A(−1;1)𝐴−1;1 và B(3;13)𝐵3;13.

Từ đó

AB=√(3+1)2+(13−1)2=4√10𝐴𝐵=3+12+13−12=410

Dạng 3.4: Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của hàm số

a. Phương pháp giải:

Cho hàm số f(x)=ax2+bx+c(a≠0)𝑓(𝑥)=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐 (𝑎≠0) có đồ thị là parabol.

* Để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [a; b], ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh của parabol và dấu của hệ số a.

Bước 2: Lập bảng biến thiên của hàm số và xác định đoạn [a; b] trên bảng biến thiên

Bước 3: Dựa vào bảng biến thiên để đưa ra kết luận.

* Trong trường hợp tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên , ta có:

+) Với a < 0, hàm số chỉ có giá trị lớn nhất bằng f(−b2a)=−Δ4a𝑓−𝑏2𝑎=−𝛥4𝑎 và không tồn tại giá trị nhỏ nhất

+) Với a > 0, hàm số chỉ có giá trị nhỏ nhất bằng f(−b2a)=−Δ4a𝑓−𝑏2𝑎=−𝛥4𝑎 và không tồn tại giá trị lớn nhất

b. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của các hàm số sau:

a.f(x)=2x2+x−3𝑓(𝑥)=2𝑥2+𝑥−3

b. f(x)=−3x2+x+2𝑓(𝑥)=−3𝑥2+𝑥+2

Hướng dẫn:

a. Xét hàm số f(x)=2x2+x−3𝑓(𝑥)=2𝑥2+𝑥−3 có a = 2; b = 1; c = -3.

Do a = 2 > 0 nên hàm số chỉ có giá trị nhỏ nhất.

Suy ra:

minf(x)=f(−b2a)=f(−14)=−258min 𝑓(𝑥)=𝑓−𝑏2𝑎=𝑓−14=−258

Vậy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất là −258−258 tại x=−14𝑥=−14.

b. Xét hàm số f(x)=−3x2+x+2𝑓(𝑥)=−3𝑥2+𝑥+2 có a = -3; b = 1; c = 2.

Do a = -3 < 0 nên hàm số chỉ có giá trị lớn nhất.

Suy ra :

maxf(x)=f(−b2a)=f(16)=2512max 𝑓(𝑥)=𝑓−𝑏2𝑎=𝑓16=2512

Vậy hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất là 25122512 tại x=16𝑥=16.

Ví dụ 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số y=5x2+2x+1𝑦=5𝑥2+2𝑥+1 trên đoạn [−2;2]−2;2

Hướng dẫn:

Xét hàm số y=5x2+2x+1𝑦=5𝑥2+2𝑥+1 có a = 5 > 0; b = 2; c = 1;−b2a=−15−𝑏2𝑎=−15 ;−Δ4a=−b2−4ac4a=45−𝛥4𝑎=−𝑏2−4𝑎𝑐4𝑎=45 .

Ta có bảng biến thiên:

Tài liệu VietJack

Từ bảng biến thiên suy ra giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [−2;2]−2;2 là 4545.

3. Bài tập tự luyện

a. Tự luận

Câu 1: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số y=x2−4x+3𝑦=𝑥2−4𝑥+3.

Hướng dẫn:

Hàm số y=x2−4x+3𝑦=𝑥2−4𝑥+3 có a=1>0𝑎=1>0nên đồng biến trên khoảng ,(−b2a;+∞)−𝑏2𝑎;+∞ nghịch biến trên khoảng (−∞;−b2a)−∞;−𝑏2𝑎.

Vì vậy hàm số đồng biến trên (2;+∞)2;+∞ và nghịch biến trên (−∞;2)−∞;2.

Câu 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số y=x2−2(m+1)x−3𝑦=𝑥2−2𝑚+1𝑥−3 đồng biến trên khoảng (4;2018)4;2018?

Hướng dẫn:

Hàm số có a = 1 > 0, −b2a=m+1−𝑏2𝑎=𝑚+1 nên hàm số đồng biến trên khoảng (m+1;+∞)𝑚+1;+∞.

Do đó để hàm số đồng biến trên khoảng (4;2018)4;2018 thì ta phải có

(4;2018)⊂(m+1;+∞)⇔m+1≤4⇔m≤34;2018⊂𝑚+1;+∞⇔𝑚+1≤4⇔𝑚≤3

Vậy có ba giá trị nguyên dương của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là 1; 2; 3.

Câu 3: Xác định các hệ số a và b để parabol (P):y=ax2+4x−b𝑃:𝑦=𝑎𝑥2+4𝑥−𝑏 có đỉnh I(−1;−5)𝐼−1;−5.

Hướng dẫn:

Ta có đỉnh I(-1; -5)⇒−42a=−1⇒a=2.⇒−42𝑎=−1⇒𝑎=2.

Hơn nữa I∈(P)𝐼∈𝑃 nên −5=a−4−b⇒b=3.−5=𝑎−4−𝑏⇒𝑏=3.

Câu 4: Biết đồ thị hàm số y=ax2+bx+c(a≠0)𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐𝑎≠0 đi qua điểm A(2;1)𝐴2;1 và có đỉnh I(1;−1)𝐼1 ; −1. Tính giá trị biểu thức T=a3+b2−2c𝑇=𝑎3+𝑏2−2𝑐.

Hướng dẫn:

Đồ thị hàm số y=ax2+bx+c𝑦=ax2+𝑏𝑥+𝑐 đi qua điểm A(2;1)𝐴2;1 và có đỉnh I(1;−1)𝐼1 ; −1 nên ta có hệ phương trình:

⎧⎪ ⎪⎨⎪ ⎪⎩4a+2b+c=1−b2a=1a+b+c=−1⇔⎧⎪⎨⎪⎩4a+2b+c=1b=−2aa+b+c=−1⇔⎧⎪⎨⎪⎩c=1b=−2a−a+c=−1⇔⎧⎪⎨⎪⎩c=1b=−4a=24𝑎+2𝑏+𝑐=1−𝑏2𝑎=1𝑎+𝑏+𝑐=−1⇔4𝑎+2𝑏+𝑐=1𝑏=−2𝑎𝑎+𝑏+𝑐=−1⇔𝑐=1𝑏=−2𝑎−𝑎+𝑐=−1⇔𝑐=1𝑏=−4𝑎=2

Vậy T=a3+b2−2c=22𝑇=𝑎3+𝑏2−2𝑐=22

Câu 5: Xác định hàm số y=ax2+bx+c𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐 biết hàm số có đồ thị là một parabol như hình sau :

Tài liệu VietJack

Hướng dẫn:

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm (0; -1) nên c=−1𝑐=−1.

Tọa độ đỉnh là I(1; -3) nên ta có phương trình:

{−b2a=1a.12+b.1−1=−3⇔{2a+b=0a+b=−2⇔{a=2b=−4−𝑏2𝑎=1𝑎.12+𝑏.1−1=−3⇔2𝑎+𝑏=0𝑎+𝑏=−2⇔𝑎=2𝑏=−4

Vậy hàm số cần tìm là: y=2x2−4x−1𝑦=2𝑥2−4𝑥−1

Câu 6: Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số .

Hướng dẫn:

Hàm số bậc hai y=2x2−4x−1𝑦=2𝑥2−4𝑥−1 có a = 1 > 0

Suy ra:

minf(x)=f(−−42.1)=f(2)=−3min 𝑓(𝑥)=𝑓−−42.1=𝑓(2)=−3

Vậy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất là -3 tại x = 2.

Câu 7: Tìm tổng giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số y=x2−4x+3𝑦=𝑥2−4𝑥+3 trên đoạn [−1;4]−1;4

Hướng dẫn:

Ta có: −b2a=2∈[-1;4]−𝑏2𝑎=2∈[-1;4]; a = 1 > 0

Xét trên đoạn [−1;4]−1;4 thì hàm số có bảng biến thiên là:

Tài liệu VietJack

Từ bảng biến thiên suy ra: Giá trị lớn nhất của hàm số bằng và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng nên tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất là 8+(-1) = 7.

Câu 8: Giá trị nhỏ nhất của hàm số y=x2+2mx+5𝑦=𝑥2+2𝑚𝑥+5bằng khi giá trị của tham số m bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Hàm số y=x2+2mx+5𝑦=𝑥2+2𝑚𝑥+5 có a=1>0𝑎=1>0 nên hàm số đạt giá trị nhỏ nhất khi x=−b2a𝑥=−𝑏2𝑎.

Theo đề bài ta có:

y(−b2a)=1⇔y(−m)=1⇔m2−2m2+5=1⇔m2=4⇔m=±2𝑦−𝑏2𝑎=1⇔𝑦−𝑚=1⇔𝑚2−2𝑚2+5=1⇔𝑚2=4⇔𝑚=±2

Câu 9: Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P):y=x2−4x𝑃 : 𝑦=𝑥2−4𝑥 với đường thẳng d:y=−x−2𝑑 : 𝑦=−𝑥−2

Hướng dẫn:

Hoành độ giao điểm của (P) và d là nghiệm của phương trình:

x2−4x=−x−2⇔x2−3x+2=0⇔[x=1x=2𝑥2−4𝑥=−𝑥−2 ⇔ 𝑥2−3𝑥+2=0 ⇔ 𝑥=1𝑥=2

Với x = 1 suy ra y = -3

Với x = 2 suy ra y = -4

Vậy tọa độ giao điểm của (P) và d là M(1;−3)𝑀1; −3, N(2;−4)𝑁2; −4.

Câu 10: Tìm tất cả các giá trị nguyên của m để đường thẳng d:y=mx−3𝑦=𝑚𝑥−3 không có điểm chung với parabol (P): y=x2+1𝑦=𝑥2+1?

Hướng dẫn:

Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P) là:

x2+1=mx−3𝑥2+1=𝑚𝑥−3

⇔x2−mx+4=0⇔𝑥2−𝑚𝑥+4=0(*)

Đường thẳng y=mx−3𝑦=𝑚𝑥−3 không có điểm chung với parabol y=x2+1𝑦=𝑥2+1

Phương trình (*) vô nghiệm:

⇔Δ<0⇔m2−16<0⇔−4<m<4⇔𝛥<0⇔𝑚2−16<0⇔−4<𝑚<4

Vì m∈Z𝑚∈ℤ

⇒m∈{−3;−2;−1;0;1;2;3}⇒𝑚∈−3; −2; −1; 0; 1; 2; 3

b. Trắc nghiệm:

Câu 1: Hàm số y=ax2+bx+c𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐,(a>0)(𝑎>0) đồng biến trong khoảng nào sau đây?

A. (−∞;−b2a).−∞; −𝑏2𝑎.

B. (−b2a;+∞).−𝑏2𝑎; +∞.

C. (−Δ4a;+∞).−𝛥4𝑎; +∞.

D. (−∞;−Δ4a).−∞; −𝛥4𝑎.

Hướng dẫn:

Chọn B.

Với a > 0, hàm số đồng biến trên khoảng (−b2a;+∞)−𝑏2𝑎;+∞ và nghịch biến trên khoảng (−∞;−b2a)−∞;−𝑏2𝑎.

Câu 2: Cho hàm số y=−x2+6x−1𝑦=−𝑥2+6𝑥−1. Hàm số nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

A.(−∞;3)−∞;3

B.(−∞;6)−∞;6

C.(3;+∞)3;+∞

D.(6;+∞)6;+∞

Hướng dẫn:

Chọn C.

Ta có a = -1 <0,−b2a=−62.(−1)=3−𝑏2𝑎=−62.−1=3 . Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng (3;+∞)3;+∞.

Câu 3: Cho parabol (P):y=3x2−2x+1𝑃:𝑦=3𝑥2−2𝑥+1. Điểm nào sau đây là đỉnh của ?

A. I(0;1)𝐼0;1

B. I(13;23)𝐼13; 23

C. I(−13;23)𝐼−13; 23

D. I(13;−23)𝐼13; −23

Hướng dẫn:

Chọn B.

Hoành độ đỉnh của (P):y=3x2−2x+1𝑃:𝑦=3𝑥2−2𝑥+1 là x=−b2a=13𝑥=−𝑏2𝑎=13. Suy ra tung độ đỉnh của (P) là: y=3(13)2−2.13+1=23𝑦=3132−2.13+1=23

Vậy I(13;23)𝐼13; 23

Câu 4: Cho parabol (P):y=x2+mx+n𝑃: 𝑦=𝑥2+𝑚𝑥+𝑛 (m; n tham số). Xác định m; n để (P) nhận I(2;−1)𝐼2; −1 là đỉnh.

A. m = 4; n = -3

B. m = 4; n = 3

C. m = -4; n = -3

D. m = -4; n = 3

Hướng dẫn:

Chọn D.

Parabol (P):y=x2+mx+n𝑃: 𝑦=𝑥2+𝑚𝑥+𝑛 nhận I(2;−1)𝐼2; −1 là đỉnh, khi đó ta có

{4+2m+n=−1−m2=2⇔{2m+n=−5m=−4⇔{n=3m=−44+2𝑚+𝑛=−1−𝑚2=2⇔2𝑚+𝑛=−5𝑚=−4⇔𝑛=3𝑚=−4

Vậy m=−4,n=3𝑚=−4, 𝑛=3.

Câu 5: Bảng biến thiên của hàm số y=−2x2+4x+1𝑦=−2𝑥2+4𝑥+1 là bảng nào sau đây?

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Hướng dẫn:

Chọn B.

Hàm số y=−2x2+4x+1𝑦=−2𝑥2+4𝑥+1 có đỉnh I(1;3)𝐼1;3, hệ số a=−2<0𝑎=−2<0 nên hàm số đồng biến trên khoảng (−∞;1)−∞;1, nghịch biến trên khoảng (1;+∞)1;+∞.

Câu 6: Cho parabol y=ax2+bx+c𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐 có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào dưới đây đúng?

Tài liệu VietJack

A. a < 0; b > 0; c < 0.

B. a < 0; b < 0; c < 0.

C. a < 0; b > 0; c > 0.

D. a < 0; b < 0; c > 0.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Parabol quay bề lõm xuống dưới ⇒a<0⇒𝑎<0.

Parabol cắt Oy tại điểm có tung độ dương ⇒c>0⇒𝑐>0.

Đỉnh của parabol có hoành độ dương ⇒−b2a>0⇒ba<0⇒−𝑏2𝑎>0⇒𝑏𝑎<0 mà a<0𝑎<0 nên suy ra b>0𝑏>0.

Câu 7: Cho parabol (P):y=ax2+bx+c,(a≠0)𝑃:𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐,𝑎≠0 có đồ thị như hình dưới đây. Khi đó 2a+b+2c2𝑎+𝑏+2𝑐có giá trị là:

Tài liệu VietJack

A. -9.

B. 9.

C. -6.

D. 6.

Hướng dẫn:

Chọn C.

Parabol (P):y=ax2+bx+c,(a≠0)𝑃:𝑦=𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐,𝑎≠0 đi qua các điểm A(−1; 0)𝐴−1; 0, B(1; −4)𝐵1; −4, C(3; 0)𝐶3; 0 nên có hệ phương trình:

⎧⎪⎨⎪⎩a−b+c=0a+b+c=−49a+3b+c=0⇔⎧⎪⎨⎪⎩a=1b=−2c=−3𝑎−𝑏+𝑐=0𝑎+𝑏+𝑐=−49𝑎+3𝑏+𝑐=0⇔𝑎=1𝑏=−2𝑐=−3

Khi đó:

2a+b+2c=2.1−2+2(−3)=−62𝑎+𝑏+2𝑐=2.1−2+2−3=−6

Câu 8: Tìm m để hàm số y=x2−2x+2m+3𝑦=𝑥2−2𝑥+2𝑚+3 có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [2;5]2;5 bằng -3.

A. m = 0.

B. m = -9.

C.m = 1.

D. m = -3.

Hướng dẫn:

Chọn D.

Ta có hàm số y=x2−2x+2m+3𝑦=𝑥2−2𝑥+2𝑚+3 có hệ số a=1>0,b=−2𝑎=1>0,𝑏=−2, trục đối xứng là đường thẳng x=−b2a=1𝑥=−𝑏2𝑎=1 nên có bảng biến thiên

Tài liệu VietJack

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên đoạn [2;5]2;5 suy ra giá trị nhỏ nhất trên đoạn [2;5]2;5 bằng f(2)𝑓2. Theo giả thiết :

f(2)=−3⇔2m+3=−3⇔m=−3𝑓2=−3⇔2𝑚+3=−3⇔𝑚=−3

Câu 9: Tọa độ giao điểm của đường thẳng d: y=−x+3𝑦=−𝑥+3 và parabol (P): y=−x2−4x+1𝑦=−𝑥2−4𝑥+1 là:

A. (−1;4), (−2;5)−1;4, −2;5

B.(2;0), (−2;0)2;0, −2;0

C.(1;−12), (−15;1150)1;−12, −15;1150

D. (13;−1)13;−1

Hướng dẫn:

Chọn A.

Phương trình hoành độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng d là:

−x2−4x+1=−x+3⇔x2+3x+2=0⇔[x=−1⇒y=4x=−2⇒y=5−𝑥2−4𝑥+1=−𝑥+3⇔𝑥2+3𝑥+2=0⇔𝑥=−1⇒𝑦=4𝑥=−2⇒𝑦=5

Vậy giao điểm của parabol (P) và đường thẳng d có tọa độ (−1;4)−1;4 và (−2;5)−2;5.

Câu 10: Tìm tất cả các giá trị m để đường thẳng y=mx+3−2m𝑦=𝑚𝑥+3−2𝑚 cắt parabol y=x2−3x−5𝑦=𝑥2−3𝑥−5 tại 2 điểm phân biệt có hoành độ trái dấu.

A.m<−3𝑚<−3

B. −3<m<4−3<𝑚<4

C. m<4𝑚<4

D.m≤4𝑚≤4

Hướng dẫn:

Chọn C.

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng y=mx+3−2m𝑦=𝑚𝑥+3−2𝑚 và parabol y=x2−3x−5𝑦=𝑥2−3𝑥−5 là:

x2−3x−5=mx+3−2m𝑥2−3𝑥−5=𝑚𝑥+3−2𝑚

x2−(m+3)x+2m−8=0𝑥2−𝑚+3𝑥+2𝑚−8=0  (*).

Đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt có hoành độ trái dấu khi và chỉ khi phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu ⇔a.c<0⇔𝑎.𝑐<0 (theo định lý Vi-et)

2m−8<0⇔m<4

1 79 lượt xem