100 công thức về phép tịnh tiến (2024 có đáp án) và cách giải các dạng toán
Công thức và cách giải các dạng toán về phép tịnh tiến gồm phương pháp giải, ví dụ minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về phép tịnh tiến. Mời các bạn đón xem
Công thức phép tịnh tiến
1. Lí thuyết
Trong mặt phẳng cho vectơ . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ
Phép tịnh tiến theo vectơ thường được kí hiệu là , được gọi là vectơ tịnh tiến.
Như vậy,
Phép tịnh tiến theo vectơ – không được gọi là phép đồng nhất. (Biến mỗi điểm thành chính nó)
* Tính chất
- Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
- Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
- Biến một vecto thành 1 vectơ bằng nó.
- Biến tam giác thành tam giác bằng nó.
- Biến một góc thành một góc bằng nó.
- Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
2. Công thức
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ . Với mỗi điểm M(x;y) ta có M’(x’;y’) là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo Khi đó
(Tọa độ ảnh = tọa độ điểm + tọa độ vectơ tịnh tiến)
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ , điểm A(2; 2), đường thẳng d: 3x + 4y - 4 = 0, đường tròn: (C): x2 + y2 – 2x + 4y – 1 = 0. Xác định:
a) Điểm A’ là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ .
b) Đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ .
c) Đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ .
Lời giải
a) Ta có A’ là ảnh của A qua . Tọa độ A’: . Vậy A’(3; -3).
b) Lấy điểm M(0; 1) thuộc d
Gọi M’ là ảnh của M qua , khi đó
Ta có: . Vậy M’(1;-4) .
Vì d’ là ảnh của d qua nên d’ song song hoặc trùng với d. Suy ra VTPT .
Vậy phương trình d’: 3(x – 1) + 4(y + 4) = 0. Hay d’: 3x + 4y + 13 = 0.
c) Cách 1: (Tịnh tiến tâm I và giữ nguyên bán kính)
Phương trình đường tròn (C): x2 + y2 – 2x + 4y – 1 = 0
Có tâm I (1; -2) và bán kính
Gọi I’ là ảnh của I qua . Ta có: .
Vậy I’(1; -7)
Đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua , nên (C’) có tâm I’ và bán kính .
Vậy phương trình (C’): (x-2)2 + (y+7)2 = 6 hay x2 + y2 – 4x + 7y + 47 = 0.
Cách 2: (Tịnh tiến mọi điểm trên đường tròn)
Với mọi điểm B(x;y) bất kì (C). Gọi B’(x’;y’) là ảnh của B qua phép tịnh tiến.
Khi đó
Vì nên thay vào phương trình (C):
(x’- 1)2 + (y’ + 5)2 – 2(x’ - 1) + 4(y’+ 5) – 1 = 0
Suy ra x’2 + y’2 – 4x’ + 14y’ + 47 = 0
B’(x’;y’) ảnh của B qua phép nên B’ di động trên đường tròn (C’): x’2 + y’2 – 4x’ + 14y’ + 47 = 0
Vậy ảnh của (C) là đường tròn (C’): x’2 + y’2 – 4x’ + 14y’ + 47 = 0
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai parabol (P): y = x2 và (Q): y = x2+ 2x + 2. Tìm phép tịnh tiến T biến (Q) thành (P).
Lời giải
Gọi vectơ tịnh tiến là . Gọi ảnh của (Q) qua phép là parabol (R)
Lấy điểm . Gọi , khi đó
Áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến:
Vì , thay vào phương trình (Q): y’ – b = (x’ – a)2 + 2(x’– a) + 2
Vậy phương trình (R): y = x2 + 2(1 – a)x + a2 – 2a + b + 2
Để (R) trùng với (P) thì
Vậy có duy nhất một phép tịnh tiến biến parabol (Q) thành parabol (P), theo vectơ .
4. Bài tập tự luyện
Câu 1. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(0; 1). Ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ là điểm nào?
A. M'(2; 3)
B. M'(1; 3)
C. M'(1; 1)
D. M'(-1; -1)
Câu 2. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d: x – 2y + 2 = 0. Ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo có phương trình là:
A. x + 2y + 2 = 0
B. x – 2y + 6 = 0
C. 2x – y + 2 = 0
D. 2x + y +2 = 0
Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x + 4y – 4 = 0. Ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ là đường tròn có phương trình:
A. (x – 2)2 + (y + 1)2 = 16
B. (x + 2)2 + (y – 1)2 = 9
C. (x – 2)2 + (y + 1)2 = 9
D. (x + 2)2 + (y + 1)2 = 9
Đáp án: 1B, 2B, 3C