100 công thức về phép tịnh tiến (2024 có đáp án) và cách giải các dạng toán

Công thức và cách giải các dạng toán về phép tịnh tiến gồm phương pháp giải, ví dụ minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về phép tịnh tiến. Mời các bạn đón xem

1 84 lượt xem


Công thức phép tịnh tiến 

1. Lí thuyết

Trong mặt phẳng cho vectơ . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’ sao cho MM'=v được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ v.

Phép tịnh tiến theo vectơ v thường được kí hiệu là Tvv được gọi là vectơ tịnh tiến.

Công thức phép tịnh tiến đầy đủ, chi tiết nhất - Toán lớp 11 (ảnh 1)

Như vậy, TvM=M'MM'=v.

Phép tịnh tiến theo vectơ – không được gọi là phép đồng nhất. (Biến mỗi điểm thành chính nó)

* Tính chất

- Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

- Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

- Biến một vecto thành 1 vectơ bằng nó.

- Biến tam giác thành tam giác bằng nó.

- Biến một góc thành một góc bằng nó.

- Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

2. Công thức

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ v=a;b. Với mỗi điểm M(x;y) ta có M’(x’;y’) là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo v. Khi đó MM'=vx'=x+ay'=y+b.

(Tọa độ ảnh = tọa độ điểm + tọa độ vectơ tịnh tiến)

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ v=(1;5), điểm A(2; 2), đường thẳng d: 3x + 4y - 4 = 0, đường tròn: (C): x2 + y2 – 2x + 4y – 1 = 0. Xác định:

a) Điểm A’ là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

b) Đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

c) Đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ v.

Lời giải

a) Ta có A’ là ảnh của A qua Tv. Tọa độ A’: xA'=xA+1=3yA'=yA5=3. Vậy A’(3; -3).

b) Lấy điểm M(0; 1) thuộc d

Gọi M’ là ảnh của M qua Tv, khi đó M'd'

Ta có: xM'=xM+1=1yM'=yM5=4. Vậy M’(1;-4) .

Vì d’ là ảnh của d qua Tv nên d’ song song hoặc trùng với d. Suy ra VTPT nd'=nd=3;4.

Vậy phương trình d’: 3(x – 1) + 4(y + 4) = 0. Hay d’: 3x + 4y + 13 = 0.

c) Cách 1: (Tịnh tiến tâm I và giữ nguyên bán kính)

Phương trình đường tròn (C): x2 + y2 – 2x + 4y – 1 = 0

Có tâm I (1; -2) và bán kính R=12+221=6

Gọi I’ là ảnh của I qua Tv. Ta có: xI'=xI+1=1+1=2yI'=yI5=25=7.

Vậy I’(1; -7)

Đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua , nên (C’) có tâm I’ và bán kính .

Vậy phương trình (C’): (x-2)2 + (y+7)2 = 6 hay x2 + y2 – 4x + 7y + 47 = 0.

Cách 2: (Tịnh tiến mọi điểm trên đường tròn)

Với mọi điểm B(x;y) bất kì  (C). Gọi B’(x’;y’) là ảnh của B qua phép tịnh tiến.

Khi đó x'=x+1y'=y5x=x'1y=y'+5

Vì Bx;yC nên thay vào phương trình (C):

(x’- 1)2 + (y’ + 5)2 – 2(x’ - 1) + 4(y’+ 5) – 1 = 0

Suy ra x’2 + y’2 – 4x’ + 14y’ + 47 = 0

B’(x’;y’)  ảnh của B qua phép Tv nên B’ di động trên đường tròn (C’): x’2 + y’2 – 4x’ + 14y’ + 47 = 0

Vậy ảnh của (C) là đường tròn (C’): x’2 + y’2 – 4x’ + 14y’ + 47 = 0

Ví dụ 2: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai parabol (P): y = x2 và (Q): y = x2+ 2x + 2. Tìm phép tịnh tiến T  biến (Q) thành (P).

Lời giải

Gọi vectơ tịnh tiến là v=a;b. Gọi ảnh của (Q) qua phép Tv là parabol (R)

Lấy điểm Mx ;y(Q). Gọi Mx;y=Tv(M), khi đó M'R

Áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến: x'=x+ay'=y+bx=x'ay=y'b

Vì , thay vào phương trình (Q):  y’ – b = (x’ – a)2 + 2(x’– a) + 2

y'=x'221ax'+a22a+b+2

Vậy phương trình (R): y = x2 + 2(1 – a)x + a2 – 2a + b + 2

Để (R) trùng với (P) thì 2(1a)=0a22a+b+2=0

a=1122.1+b+2=0a=1b=1

Vậy có duy nhất một phép tịnh tiến biến parabol (Q) thành parabol (P), theo vectơ v1;1.

4. Bài tập tự luyện

Câu 1. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(0; 1). Ảnh của  điểm M qua phép tịnh tiến theo vectơ u1;2 là điểm nào?

A. M'(2; 3)

B. M'(1; 3)

C. M'(1; 1)

D. M'(-1; -1)

Câu 2. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d: x – 2y + 2 = 0. Ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo u=2;3 có phương trình là:

A. x + 2y + 2 = 0

B. x – 2y + 6 = 0          

C. 2x – y + 2 = 0

D. 2x + y +2 = 0

Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 2x + 4y – 4 = 0. Ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ u1;1 là đường tròn có phương trình:

A. (x – 2)2 + (y + 1)2 = 16

B. (x + 2)2 + (y – 1)2 = 9

C. (x – 2)2 + (y + 1)2 = 9 

D. (x + 2)2 + (y + 1)2 = 9

Đáp án: 1B, 2B, 3C

1 84 lượt xem