100 công thức về phép quay (2024 có đáp án) và cách giải các dạng toán

Công thức và cách giải các dạng toán về phép quay gồm phương pháp giải, ví dụ minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về phép quay. Mời các bạn đón xem

1 85 lượt xem


Công thức phép quay 

1. Lý thuyết

* Định nghĩa: Cho điểm O và góc lượng giác α. Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành điểm M’ sao cho OM’ = OM và góc lượng giác (OM; OM’) bằng α được gọi là phép quay tâm O góc α.

Điểm O được gọi là tâm quay, còn α được gọi là góc quay của phép quay đó.

Phép quay tâm O góc α biến điểm M thành M’ thường được kí hiệu là QO,α.

QO,αM=M'OM=OM'OM,OM'=α.

Công thức phép quay đầy đủ, chi tiết nhất - Toán lớp 11 (ảnh 1)

* Tính chất:

- Phép quay bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm.

- Biến đường thẳng thành đường thẳng.

- Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.

- Biến tam giác thành tam giác bằng nó.

- Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

2. Công thức

Phép quay tâm O, góc 900QO;90°Mx;y=M'x';y'. Khi đó: x'=yy'=x

Phép quay tâm O, góc -900QO;90°Mx;y=M'x';y'. Khi đó: x'=yy'=x

Phép quay tâm O, góc 1800QO;180°Mx;y=M'x';y'. Khi đó: x'=yy'=x

Tổng quát: 

Phép quay tâm O, góc quay αQO;αMx;y=M'x';y'.

Khi đó: x'=xcosαysinαy'=xsinα+ycosα

Phép quay tâm I(a;b), góc quay αQI;αMx;y=M'x';y'.

Khi đó: x'=a+xacosαybsinαy'=b+xasinα+y+bcosα

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-1;5).

a) Tìm tọa độ điểm B là ảnh của điểm A qua phép quay tâm O(0; 0) góc quay –900.

b) Tìm tọa độ điểm C là ảnh của điểm A qua phép quay tâm O(0; 0) góc quay 450.

Lời giải

a) Điểm B là ảnh của điểm A qua phép quay Q(O,-90o)

Cách 1: Vẽ hình

Dựa vào vẽ, ta suy ra B(5;1).

Công thức phép quay đầy đủ, chi tiết nhất - Toán lớp 11 (ảnh 1)

Cách 2: Áp dụng công thức:

Do Q(O,-90o)(A) = B nên xB=yA=5yB=xA=1. Vậy B(5;1).

b) Điểm C là ảnh của điểm A qua phép quay Q(O,45o)

Áp dụng công thức tọa độ: xc=xAcosαyAsinαyc=xAsinα+yAcosα

xc=1cos45°5sin45°yc=1sin45°+5cos45°

xc=32yc=22

Vậy C32;22

Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d: 5x – 3y + 15 = 0.

Tìm đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép quay tâm O(0;0) góc quay –900.

Lời giải

Đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép quay Q(O,-90o)

Cách 1:

Do Q(O,-90o)(d) = d’ nên d'd. Do đó phương trình d’ có dạng: 3x + 5y + c = 0.

Lấy điểm M3;0d, gọi M'x';y'd' là ảnh của điểm M qua phép quay Q(O,-90o)

Suy ra: x'=yM=0y'=xM=3M'0;3.

Do M'0;3d' nên 3.0 + 5.3 + c = 0c=15

Vậy d’ có phương trình là 3x + 5y – 15 = 0.         

Cách 2:

Với mọi điểm Mx;yd,  M'x';y'd' sao cho Q(O,-90o)(M) = M’.

Khi đó ta có: x'=yy'=xx=y'y=x'.

Do Mx;yd nên ta có 5x – 3y + 15 = 0

5y'3x'+15=03x+5y15=0

Do M'x';y'd' nên d' có phương trình: 3x + 5y – 15 = 0.

4. Bài tập tự luyện

Câu 1. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M(1;-5). Tìm ảnh của M qua phép quay tâm O, góc quay 900

A. N(5;1)

B. N(5;-1)

C. N(1;5)

D. N(1;-5)

Câu 2. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d: 5x – 2y + 3 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O, góc quay -1800

A. d’: 5x – 2y + 6 = 0

B. d’: 5x – 2y – 3 = 0        

C. d’: 2x – 5y – 3 = 0

D. d’: 2x – 5y + 6 = 0

Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 + 6x + 5 = 0. Ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay 900 là:

A. x2 + (y – 3)2 = 4

B. x2 + y2 + 6x – 6 = 0

C. x2 + (y + 3)2 = 4

D. x2 + y2 + 6x – 5 = 0

Đáp án: 1A, 2B, 3C

1 85 lượt xem