100 bài tập về phương pháp đưa các phương trình về phương trình bậc hai (2024 có đáp án) và cách giải các dạng toán

Cách giải các dạng toán về phương pháp đưa các phương trình về phương trình bậc hai và cách giải các dạng toán gồm phương pháp giải, ví dụ minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về phương pháp đưa các phương trình về phương trình bậc hai . Mời các bạn đón xem:

1 82 lượt xem


Phương pháp đưa các phương trình về phương trình bậc hai và cách giải bài tập hay nhất

A. Lí thuyết tổng hợp

Phương trình bậc hai một ẩn có dạng ax2+bx+c=0𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐=0(a≠0𝑎≠0). Ta có: Δ=b2−4ac𝛥=𝑏2−4𝑎𝑐 là biệt thức của phương trình (còn có Δ'=b'2−ac𝛥'=𝑏'2−𝑎𝑐 với b'=b2𝑏'=𝑏2)

- Giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐=0 (a≠0𝑎≠0):

+ Với Δ>0𝛥>0 (Δ'>0𝛥'>0) phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=−b+√Δ2a𝑥1=−𝑏+𝛥2𝑎; x2=−b−√Δ2a𝑥2=−𝑏−𝛥2𝑎

(x1=−b+√Δ'a;x2=−b−√Δ'a)𝑥1=−𝑏+𝛥'𝑎;𝑥2=−𝑏−𝛥'𝑎

+ Với Δ=0𝛥=0 (Δ'=0𝛥'=0) phương trình có nghiệm kép:

x1=x2=−b2a(x1=x2=−b'a)𝑥1=𝑥2=−𝑏2𝑎𝑥1=𝑥2=−𝑏'𝑎

+ Với Δ<0𝛥<0 (Δ'<0𝛥'<0) phương trình vô nghiệm.

- Định lí Vi – ét: Nếu phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐=0 (a≠0𝑎≠0) có hai nghiệm x1,x2𝑥1,𝑥2 thì ta có:

{x1+x2=−bax1.x2=ca𝑥1+𝑥2=−𝑏𝑎𝑥1.𝑥2=𝑐𝑎

- Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng S = u + v và tích P = u.v thì u và v là các nghiệm của phương trình x2−Sx+P=0𝑥2−𝑆𝑥+𝑃=0.

- Phương trình trùng phương là phương trình có dạng ax4+bx2+c=0ax4+𝑏𝑥2+𝑐=0 (a≠0𝑎≠0)

- Chú ý:

+ Cho phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐=0 (a≠0𝑎≠0).

Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có nghiệm x1=1,x2=ca𝑥1=1,𝑥2=𝑐𝑎.

Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có nghiệm x1=−1,x2=−ca𝑥1=−1,𝑥2=−𝑐𝑎.

+ Phân tích đa thức thành nhân tử: Cho đa thức P (x) = ax2+bx+c𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐, nếu x1,x2𝑥1,𝑥2 là hai nghiệm của phương trình P(x) = 0 thì đa thức P(x)=a(x−x1)(x−x2)𝑃(𝑥)=𝑎(𝑥−𝑥1)(𝑥−𝑥2).

B. Các dạng bài

Dạng 1: Giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐=0 (a≠0𝑎≠0)

Phương pháp giải:

Tính Δ=b2−4ac𝛥=𝑏2−4𝑎𝑐 ( hoặc Δ'=b'2−ac𝛥'=𝑏'2−𝑎𝑐 với b'=b2𝑏'=𝑏2)

+ Với Δ>0𝛥>0 (Δ'>0𝛥'>0) phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=−b+√Δ2a𝑥1=−𝑏+𝛥2𝑎; x2=−b−√Δ2a𝑥2=−𝑏−𝛥2𝑎

(x1=−b+√Δ'a;x2=−b−√Δ'a)𝑥1=−𝑏+𝛥'𝑎;𝑥2=−𝑏−𝛥'𝑎

+ Với Δ=0𝛥=0 (Δ'=0𝛥'=0) phương trình có nghiệm kép:

x1=x2=−b2a(x1=x2=−b'a)𝑥1=𝑥2=−𝑏2𝑎𝑥1=𝑥2=−𝑏'𝑎

+ Với Δ≥0𝛥≥0 phương trình có nghiệm.

+ Với Δ<0𝛥<0 (Δ'<0𝛥'<0) phương trình vô nghiệm.

Ví dụ minh họa:

 

Bài 1: Tìm điều kiện của tham số m để phương trình (x2−3x+m)(x−1)=0(𝑥2−3𝑥+𝑚)(𝑥−1)=0 (m là tham số) có 3 nghiệm phân biệt.

Lời giải:

Ta có:

(x2−3x+m)(x−1)=0⇔[x−1=0x2−3x+m=0⇔[x=1x2−3x+m=0(𝑥2−3𝑥+𝑚)(𝑥−1)=0⇔𝑥−1=0𝑥2−3𝑥+𝑚=0⇔𝑥=1𝑥2−3𝑥+𝑚=0

⇒⇒ Để phương trình (x2−3x+m)(x−1)=0(𝑥2−3𝑥+𝑚)(𝑥−1)=0 có 3 nghiệm phân biệt thì phương trình x2−3x+m=0𝑥2−3𝑥+𝑚=0(1) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 1.

Xét phương trình (1) ta có:

Δ=(−3)2−4.1.m=9−4m𝛥=(−3)2−4.1.𝑚=9−4𝑚

Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 1

⇔{Δ>012−3.1+m≠0⇔𝛥>012−3.1+𝑚≠0

⇔{9−4m>01−3+m≠0⇔{4m<9−2+m≠0⇔{m<94m≠2⇔9−4𝑚>01−3+𝑚≠0⇔4𝑚<9−2+𝑚≠0⇔𝑚<94𝑚≠2

Vậy khi m<94𝑚<94 và m≠2𝑚≠2 thì phương trình (x2−3x+m)(x−1)=0(𝑥2−3𝑥+𝑚)(𝑥−1)=0 có 3 nghiệm phân biệt.

Bài 2Giải và biện luận phương trình (m−1)x2+3x−1=0(𝑚−1)𝑥2+3𝑥−1=0 (m là tham số).

Lời giải:

+ Với m = 1 thì phương trình (m−1)x2+3x−1=0(𝑚−1)𝑥2+3𝑥−1=0 trở thành 3x – 1 = 0 .

⇒⇒ Phương trình có duy nhất một nghiệm x=13𝑥=13.

+ Với m≠1𝑚≠1

Ta có:

Δ=32−4(m−1)(−1)=9+4(m−1)=9+4m−4=5+4m𝛥=32−4(𝑚−1)(−1)=9+4(𝑚−1)=9+4𝑚−4=5+4𝑚

- Phương trình (m−1)x2+3x−1=0(𝑚−1)𝑥2+3𝑥−1=0 vô nghiệm ⇔Δ<0⇔𝛥<0

⇔5+4m<0⇔m<−54⇔5+4𝑚<0⇔𝑚<−54

- Phương trình (m−1)x2+3x−1=0(𝑚−1)𝑥2+3𝑥−1=0 có hai nghiệm phân biệt x1,2=−3±√5+4m2(m−1)𝑥1,2=−3±5+4𝑚2(𝑚−1)

⇔Δ>0⇔5+4m>0⇔m>−54⇔𝛥>0⇔5+4𝑚>0⇔𝑚>−54

- Phương trình (m−1)x2+3x−1=0(𝑚−1)𝑥2+3𝑥−1=0 có nghiệm kép x=−32(m−1)𝑥=−32𝑚−1

⇔Δ=0⇔5+4m=0⇔m=−54⇔𝛥=0⇔5+4𝑚=0⇔𝑚=−54

Khi đó nghiệm kép là x=−32(m−1)=−32(−54−1)=23𝑥=−32𝑚−1=−32−54−1=23.

Vậy với m = 1 thì phương trình (m−1)x2+3x−1=0(𝑚−1)𝑥2+3𝑥−1=0 có duy nhất một nghiệm x=13𝑥=13, m<−54𝑚<−54với thì phương trình vô nghiệm, với m>−54𝑚>−54 và m≠1𝑚≠1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2=−3±√5+4m2(m−1)𝑥1,2=−3±5+4𝑚2(𝑚−1) và với m=−54𝑚=−54 phương trình có nghiệm kép x=23𝑥=23.

Dạng 2: Xác định tham số để nghiệm phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước.

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện của tham số để phương trình có hai nghiệm x1,x2𝑥1,𝑥2.

Áp dụng hệ thức Vi – ét để biến đổi biểu thức điều kiện của nghiệm đề bài yêu cầu rồi xác định tham số. Đối chiếu điều kiện để kết luận.

- Định lí Vi – ét: Nếu phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐=0(a≠0𝑎≠0) có hai nghiệm x1,x2𝑥1,𝑥2 thì ta có:

{x1+x2=−bax1.x2=ca𝑥1+𝑥2=−𝑏𝑎𝑥1.𝑥2=𝑐𝑎

Ví dụ minh họa:

 

Bài 1: Cho phương trình bậc hai: x2−2mx−1=0𝑥2−2𝑚𝑥−1=0 (x là ẩn số, m là tham số ). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2𝑥1,𝑥2 thỏa mãn x12+x22=x12x22+2𝑥12+𝑥22=𝑥12𝑥22+2.

Lời giải:

Xét phương trình x2−2mx−1=0𝑥2−2𝑚𝑥−1=0(1) ta có: b’ = – m

Δ'=(−m)2−1.(−1)=m2+1𝛥'=(−𝑚)2−1.(−1)=𝑚2+1

Ta có m2+1>0𝑚2+1>0 với mọi m ⇒Δ'>0⇒𝛥'>0 với mọi m

⇒⇒ Phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt x1,x2𝑥1,𝑥2 với mọi m.

Áp dụng định lý Vi – ét ta có:

{x1+x2=2m1=2mx1.x2=−11=−1𝑥1+𝑥2=2𝑚1=2𝑚𝑥1.𝑥2=−11=−1

Ta có:

x12+x22=x12x22+2⇔x12+2x1x2+x22−2x1x2=x12x22+2⇔(x1+x2)2−2x1x2=(x1x2)2+2⇔(2m)2−2.(−1)=(−1)2+2⇔4m2=1⇔m2=14⇒m=±12𝑥12+𝑥22=𝑥12𝑥22+2⇔𝑥12+2𝑥1𝑥2+𝑥22−2𝑥1𝑥2=𝑥12𝑥22+2⇔(𝑥1+𝑥2)2−2𝑥1𝑥2=(𝑥1𝑥2)2+2⇔(2𝑚)2−2.(−1)=(−1)2+2⇔4𝑚2=1⇔𝑚2=14⇒𝑚=±12

Vậy khi m=±12𝑚=±12 thì phương trình x2−2mx−1=0𝑥2−2𝑚𝑥−1=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2𝑥1,𝑥2 thỏa mãn x12+x22=x12x22+2𝑥12+𝑥22=𝑥12𝑥22+2.

Bài 2: Cho phương trình bậc hai x2−2mx+4m−4=0𝑥2−2𝑚𝑥+4𝑚−4=0 (x là ẩn số, m là tham số ). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2𝑥1,𝑥2 thỏa mãn 3(x1+x2)=x1.x2.3(𝑥1+𝑥2)=𝑥1.𝑥2.

Lời giải:

Xét phương trình x2−2mx+4m−4=0𝑥2−2𝑚𝑥+4𝑚−4=0 (1) ta có: b’ = m

Δ'=(−m)2−1.(4m−4)=m2−4m+4=(m−2)2𝛥'=(−𝑚)2−1.(4𝑚−4)=𝑚2−4𝑚+4=𝑚−22

Để phương trình x2−2mx+4m−4=0𝑥2−2𝑚𝑥+4𝑚−4=0 có hai nghiệm phân biệt

⇔Δ'>0⇔(m−2)2>0⇔m≠2⇔𝛥'>0⇔(𝑚−2)2>0⇔𝑚≠2

Áp dụng định lý Vi – ét ta có:

{x1+x2=2m1=2mx1.x2=4m−41=4m−4𝑥1+𝑥2=2𝑚1=2𝑚𝑥1.𝑥2=4𝑚−41=4𝑚−4

Ta có:

3(x1+x2)=x1.x2⇔3.2m=4m−4⇔6m=4m−4⇔2m=−4⇔m=−23(𝑥1+𝑥2)=𝑥1.𝑥2⇔3.2𝑚=4𝑚−4⇔6𝑚=4𝑚−4⇔2𝑚=−4⇔𝑚=−2

Vậy khi m = – 2 thì phương trình bậc hai x2−2mx+4m−4=0𝑥2−2𝑚𝑥+4𝑚−4=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2𝑥1,𝑥2 thỏa mãn 3(x1+x2)=x1.x23(𝑥1+𝑥2)=𝑥1.𝑥2.

Dạng 3: Dấu các nghiệm của phương trình bậc hai.

Phương pháp giải:

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0,(a≠0)𝑎𝑥2+𝑏𝑥+𝑐=0,   𝑎≠0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2𝑥1,𝑥2. Phương trình có:

Hai nghiệm x1,x2𝑥1,𝑥2 dương ⇔{x1.x2>0x1+x2>0⇔𝑥1.𝑥2>0𝑥1+𝑥2>0

Hai nghiệm x1,x2𝑥1,𝑥2 âm ⇔{x1.x2>0x1+x2<0⇔𝑥1.𝑥2>0𝑥1+𝑥2<0

Hai nghiệm x1,x2𝑥1,𝑥2 cùng dấu ⇔x1.x2>0⇔𝑥1.𝑥2>0

Hai nghiệm x1,x2𝑥1,𝑥2 trái dấu ⇔[x1.x2<0a.c<0⇔𝑥1.𝑥2<0𝑎.𝑐<0

Ta áp dụng định lý Vi – ét để giải.

Ví dụ minh họa:

Bài 1Cho phương trình bậc hai mx2−2(m−2)x+m−3=0𝑚𝑥2−2(𝑚−2)𝑥+𝑚−3=0 (m là tham số khác 0). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt dương, hai nghiệm phân biệt âm.

Lời giải:

Xét phương trình mx2−2(m−2)x+m−3=0𝑚𝑥2−2(𝑚−2)𝑥+𝑚−3=0 (1) ta có: b’ = m – 2

Δ'=(m−2)2−m.(m−3)=m2−4m+4−m2+3m=−m+4𝛥'=(𝑚−2)2−𝑚.(𝑚−3)=𝑚2−4𝑚+4−𝑚2+3𝑚=−𝑚+4

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt :

⇔Δ'>0⇔−m+4>0⇔m<4(2)⇔𝛥'>0⇔−𝑚+4>0⇔𝑚<4(2)

Áp dụng định lý Vi – ét ta có:

{x1+x2=2(m−2)m=2m−4mx1.x2=m−3m𝑥1+𝑥2=2(𝑚−2)𝑚=2𝑚−4𝑚𝑥1.𝑥2=𝑚−3𝑚(do m ≠ 0)

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt dương

⇔{x1+x2>0x1.x2>0⇔{2m−4m>0m−3m>0⇔⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣{2m−4>0m>0{2m−4<0m<0⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣{m−3>0m>0{m−3<0m<0⇔⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣{m>2m>0{m<2m<0⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣{m>3m>0{m<3m<0⇔⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩[m>2m<0[m>3m<0⇔[m<0m>3 ⎛⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜ ⎜⎝3⎞⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟ ⎟⎠⇔𝑥1+𝑥2>0𝑥1.𝑥2>0⇔2𝑚−4𝑚>0𝑚−3𝑚>0⇔2𝑚−4>0𝑚>02𝑚−4<0𝑚<0𝑚−3>0𝑚>0𝑚−3<0𝑚<0⇔𝑚>2𝑚>0𝑚<2𝑚<0𝑚>3𝑚>0𝑚<3𝑚<0⇔𝑚>2𝑚<0𝑚>3𝑚<0⇔𝑚<0𝑚>3 (3)

Kết hợp hai điều kiện (2) và (3) ta có: [m<03<m<4𝑚<03<𝑚<4

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt âm

⇔{x1+x2<0x1.x2>0⇔{2m−4m<0m−3m>0⇔⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣{2m−4>0m<0{2m−4<0m>0⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣{m−3>0m>0{m−3<0m<0⇔⎧⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪ ⎪⎩⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣{m>2m<0{m<2m>0⎡⎢ ⎢ ⎢ ⎢⎣{m>3m>0{m<3m<0⇔⎧⎪⎨⎪⎩0<m<2[m>3m<0⇔m∈∅⇔𝑥1+𝑥2<0𝑥1.𝑥2>0⇔2𝑚−4𝑚<0𝑚−3𝑚>0⇔2𝑚−4>0𝑚<02𝑚−4<0𝑚>0𝑚−3>0𝑚>0𝑚−3<0𝑚<0⇔𝑚>2𝑚<0𝑚<2𝑚>0𝑚>3𝑚>0𝑚<3𝑚<0⇔0<𝑚<2𝑚>3𝑚<0⇔𝑚∈∅

Vậy phương trình bậc hai mx2−2(m−2)x+m−3=0𝑚𝑥2−2(𝑚−2)𝑥+𝑚−3=0 có hai nghiệm phân biệt dương khi m < 0 hoặc 3 < m < 4 và không thể có hai nghiệm phân biệt âm.

Bài 2: Cho phương trình bậc hai: x2−2(m+7)x+m2−4=0𝑥2−2(𝑚+7)𝑥+𝑚2−4=0 (m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt trái dấu, cùng dấu.

Lời giải:

Xét phương trình bậc hai x2−2(m+7)x+m2−4=0𝑥2−2(𝑚+7)𝑥+𝑚2−4=0 (1) ta có: b’= m + 7

Δ'=(m+7)2−1.(m2−4)=m2+14m+49−m2+4=14m+53𝛥'=(𝑚+7)2−1.(𝑚2−4)=𝑚2+14𝑚+49−𝑚2+4=14𝑚+53

Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt

⇔Δ'>0⇔14m+53>0⇔m>−5314(2)⇔𝛥'>0⇔14𝑚+53>0⇔𝑚>−5314(2)

Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt trái dấu

⇔1.(m2−4)<0⇔m2−4<0⇔m2<4⇔−2<m<2⇔1.(𝑚2−4)<0⇔𝑚2−4<0⇔𝑚2<4⇔−2<𝑚<2

Áp dụng định lí Vi – ét ta có:

⎧⎨⎩x1+x2=2(m+7)1=2m+14x1.x2=m2−41=m2−4𝑥1+𝑥2=2(𝑚+7)1=2𝑚+14𝑥1.𝑥2=𝑚2−41=𝑚2−4

Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt cùng dấu

⇔x1.x2>0⇔m2−4>0⇔m2>4⇔[m>2m<−2 (3)⇔𝑥1.𝑥2>0⇔𝑚2−4>0⇔𝑚2>4⇔𝑚>2𝑚<−2 (3)

Kết hợp (2) và (3) ta có: [m>2−5314<m<−2𝑚>2−5314<𝑚<−2

Vậy khi – 2 < m < 2 thì phương trình x2−2(m+7)x+m2−4=0𝑥2−2(𝑚+7)𝑥+𝑚2−4=0 có hai nghiệm phân biệt trái dấu và khi m > 2 hoặc −5314<m<−2−5314<𝑚<−2 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt cùng dấu.

Dạng 4: Các phương trình quy về phương trình bậc hai.

Phương pháp giải:

- Phương trình chứa ẩn ở mẫu: Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu đầu tiên ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau đó quy đồng mẫu số hoặc đặt ẩn phụ để đưa về phương trình có dạng phương trình bậc hai và giải.

- Phương trình dạng: ax3+bx2+cx+d=0𝑎𝑥3+𝑏𝑥2+𝑐𝑥+𝑑=0. Để giải phương trình này ta cần phân tích thành phương trình tích bằng các chia đa thức hoặc chia Hoocner: đầu rơi – nhân tới – cộng chéo.

+ Quy tắc nhẩm nghiệm:

a + b + c + d = 0 thì phương trình sẽ có 1 nghiệm x = 1.

a + c = b + d thì phương trình sẽ có 1 nghiệm x = -1.

- Phương trình dạng a.f2(x)+b.f(x)+c=0𝑎.𝑓2(𝑥)+𝑏.𝑓(𝑥)+𝑐=0. (Đặc biệt nếu f(x)=x2𝑓(𝑥)=𝑥2 thì ta có phương trình trùng phương).

+ Đặt ẩn phụ (chú ý điều kiện của ẩn phụ)

+ Phương trình trở thành : at2+bt+c=0at2+𝑏𝑡+𝑐=0

+ Giải và biện luận theo phương trình bậc hai một ẩn rồi suy ra x từ t.

- Phương trình dạng:

a.f(x)g(x)+b.g(x)f(x)+c=0𝑎.𝑓(𝑥)𝑔(𝑥)+𝑏.𝑔(𝑥)𝑓(𝑥)+𝑐=0.

(g(x)≠0𝑔(𝑥)≠0;f(x)≠0𝑓(𝑥)≠0 )

+) Đặt ẩn phụ t=f(x)g(x)𝑡=𝑓(𝑥)𝑔(𝑥) (chú ý điều kiện của ẩn phụ)

+) Phương trình trở thành:

a.t+b.1t+c=0⇔at2t+bt+ctt=0⇒at2+ct+b=0(1)𝑎.𝑡+𝑏.1𝑡+𝑐=0⇔𝑎𝑡2𝑡+𝑏𝑡+𝑐𝑡𝑡=0⇒𝑎𝑡2+𝑐𝑡+𝑏=0(1)

+) Giải phương trình (1) theo phương trình bậc hai một ẩn. Từ t suy ra x.

- Phương trình dạng (x+a)4+(x+b)4=c(𝑥+𝑎)4+(𝑥+𝑏)4=𝑐 :

+) Đặt ẩn phụ t=x+a+b2𝑡=𝑥+𝑎+𝑏2

+) Phương trình trở thành phương trình trùng phương. Giải theo cách giải phương trình trùng phương, từ t suy ra x.

Phương trình dạng (x + a)(x + b)(x + c)(x + d) = m trong đó a + b = c + d và m≠0𝑚≠0.

+ Đặt

x2+(a+b)x=x2+(c+d)x=y𝑥2+(𝑎+𝑏)𝑥=𝑥2+(𝑐+𝑑)𝑥=𝑦

+ Khi đó, phương trình có dạng

(y+ab)(y+cd)=m⇔y2+(cd+ab)y+abcd−m=0(1)(𝑦+𝑎𝑏)(𝑦+𝑐𝑑)=𝑚⇔𝑦2+(𝑐𝑑+𝑎𝑏)𝑦+𝑎𝑏𝑐𝑑−𝑚=0(1)

+ Giải phương trình (1), từ y suy ra x.

Phương trình dạng (x+a)(x+b)(x+c)(x+d)=mx2(𝑥+𝑎)(𝑥+𝑏)(𝑥+𝑐)(𝑥+𝑑)=𝑚𝑥2 trong đó ab = cd, m≠0𝑚≠0.

+ Ta có:

[(x+a)(x+b)][(x+c)(x+d)]=mx2⇔[x2+ab+(a+b)x][x2+cd+(c+d)x]=mx2⇔(x+abx+a+b)(x+cdx+c+d)=m (vì x≠0)[(𝑥+𝑎)(𝑥+𝑏)][(𝑥+𝑐)(𝑥+𝑑)]=𝑚𝑥2⇔[𝑥2+𝑎𝑏+(𝑎+𝑏)𝑥][𝑥2+𝑐𝑑+(𝑐+𝑑)𝑥]=mx2⇔(𝑥+𝑎𝑏𝑥+𝑎+𝑏)(𝑥+𝑐𝑑𝑥+𝑐+𝑑)=𝑚 (𝑣ì 𝑥≠0)

+ Đặt ẩn phụ: y=x+abx=x+cdx𝑦=𝑥+𝑎𝑏𝑥=𝑥+𝑐𝑑𝑥 . Ta thu được phương trình:

(y + a + b)(y + c + d) = m

⇔y2+(a+b+c+d)x+(a+b)(c+d)−m=0(2)⇔𝑦2+(𝑎+𝑏+𝑐+𝑑)𝑥+(𝑎+𝑏)(𝑐+𝑑)−𝑚=0(2)

+ Giải phương trình (2), từ y suy ra x.

- Phương trình hồi quy có dạng ax4+bx3+cx2+kbx+k2a=0𝑎𝑥4+𝑏𝑥3+𝑐𝑥2+𝑘𝑏𝑥+𝑘2𝑎=0 với k.a≠0𝑘.𝑎≠0.

+ Chia hai vế cho x2𝑥2 ( do x = 0 không thể là nghiệm ) ta được:

a(x2+k2x2)+b(x+kx)+c=0𝑎(𝑥2+𝑘2𝑥2)+𝑏(𝑥+𝑘𝑥)+𝑐=0

+ Đặt ẩn phụ t=x+kx𝑡=𝑥+𝑘𝑥

⇔t2=x2+k2x2+2k⇔x2+k2x2=t2−2k⇔𝑡2=𝑥2+𝑘2𝑥2+2𝑘⇔𝑥2+𝑘2𝑥2=𝑡2−2𝑘

+ Từ đó có phương trình bậc hai ẩn t . Giải phương trình tìm t, từ t suy ra x.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Giải các phương trình sau:

a) 3x2x−2−1x+1=x2+2x2−13𝑥2𝑥−2−1𝑥+1=𝑥2+2𝑥2−1

b) 2x3+7x2−3x−8=02𝑥3+7𝑥2−3𝑥−8=0

c) 3x4−2x2−1=03𝑥4−2𝑥2−1=0

d) 3.x+2x−2+2.x−2x+2+5=03.𝑥+2𝑥−2+2.𝑥−2𝑥+2+5=0

Lời giải:

a) 3x2x−2−1x+1=x2+2x2−13𝑥2𝑥−2−1𝑥+1=𝑥2+2𝑥2−1

Điều kiện xác định của phương trình:

⎧⎪⎨⎪⎩2x−2≠0x+1≠0x2−1≠0⇔{x≠1x≠−12𝑥−2≠0𝑥+1≠0𝑥2−1≠0⇔𝑥≠1𝑥≠−1

Với điều kiện xác định trên ta có:

3x2x−2−1x+1=x2+2x2−1⇔3x2(x−1)−1x+1=x2+2(x−1)(x+1)⇔3x(x+1)2(x−1)(x+1)−2(x−1)2(x−1)(x+1)=2(x2+2)2(x−1)(x+1)⇒3x(x+1)−2(x−1)=2(x2+2)⇔3x2+3x−2x+2=2x2+4⇔x2+x−2=0 (1)3𝑥2𝑥−2−1𝑥+1=𝑥2+2𝑥2−1⇔3𝑥2(𝑥−1)−1𝑥+1=𝑥2+2(𝑥−1)(𝑥+1)⇔3𝑥(𝑥+1)2(𝑥−1)(𝑥+1)−2(𝑥−1)2(𝑥−1)(𝑥+1)=2(𝑥2+2)2(𝑥−1)(𝑥+1)⇒3𝑥(𝑥+1)−2(𝑥−1)=2(𝑥2+2)⇔3𝑥2+3𝑥−2𝑥+2=2𝑥2+4⇔𝑥2+𝑥−2=0 (1)

Xét phương trình (1) ta có:Δ=12−4.1.(−2)=9𝛥=12−4.1.(−2)=9 > 0

⇒⇒ Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:

x1=−1+√92.1=1𝑥1=−1+92.1=1 (loại vì không thỏa mãn điều kiện xác định)

x2=−1−√92.1=−2𝑥2=−1−92.1=−2 (thỏa mãn điều kiện xác định)

Vậy tập nghiệm của phương trình 3x2x−2−1x+1=x2+2x2−13𝑥2𝑥−2−1𝑥+1=𝑥2+2𝑥2−1 là S = {–2}.

b) 2x3+7x2−3x−8=02𝑥3+7𝑥2−3𝑥−8=0

Ta có: 2 + (– 3) = 7 + (– 8) = – 1

⇒⇒ Phương trình 2x3+7x2−3x−8=02𝑥3+7𝑥2−3𝑥−8=0 (2) có một nghiệm x = –1.

⇒2x3+7x2−3x−8=0⇔(x+1)(2x2+5x−8)=0⇔[x+1=02x2+5x−8=0⇔[x=−12x2+5x−8=0⇒2𝑥3+7𝑥2−3𝑥−8=0⇔(𝑥+1)(2𝑥2+5𝑥−8)=0⇔𝑥+1=02𝑥2+5𝑥−8=0⇔𝑥=−12𝑥2+5𝑥−8=0

Xét phương trình 2x2+5x−8=02𝑥2+5𝑥−8=0 ta có: Δ=52−4.2.(−8)=89𝛥=52−4.2.(−8)=89 > 0

⇒⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt.

x1=−5+√892.2=−5+√894𝑥1=−5+892.2=−5+894 ;

x2=−5−√892.2=−5−√894𝑥2=−5−892.2=−5−894

Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S={−1;−5+√894;−5−√894}𝑆=−1;−5+894;−5−894

c) 3x4−2x2−1=03𝑥4−2𝑥2−1=0 (3)

Đặt ẩn phụ t=x2𝑡=𝑥2 (t≥0𝑡≥0)

Phương trình (3) trở thành :3t2−2t−1=03𝑡2−2𝑡−1=0

Xét phương trình 3t2−2t−1=03𝑡2−2𝑡−1=0 ta có:

Δ=(−2)2−4.3.(−1)=16>0𝛥=(−2)2−4.3.(−1)=16>0

⇒⇒ Phương trình 3t2−2t−1=03𝑡2−2𝑡−1=0 có hai nghiệm phân biệt

t1=−(−2)+√162.3=1𝑡1=−(−2)+162.3=1 ;

t2=−(−2)−√162.3=−13𝑡2=−(−2)−162.3=−13 (không thỏa mãn điều kiệnt≥0𝑡≥0 )

Với t1=1𝑡1=1 ta có: x2=1⇔x=±1𝑥2=1⇔𝑥=±1

Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là S = {– 1; 1}.

d) 3.x+2x−2+2.x−2x+2+5=03.𝑥+2𝑥−2+2.𝑥−2𝑥+2+5=0 (4)

Điều kiện xác định của phương trình :

{x−2≠0x+2≠0⇔{x≠2x≠−2𝑥−2≠0𝑥+2≠0⇔𝑥≠2𝑥≠−2

Đặt ẩn phụ t=x+2x−2,(t≠0)𝑡=𝑥+2𝑥−2,  𝑡≠0, phương trình (4) trở thành:

3t+21t+5=0⇔3t2t+2t+5tt=0⇒3t2+5t+2=03𝑡+21𝑡+5=0⇔3𝑡2𝑡+2𝑡+5𝑡𝑡=0⇒3𝑡2+5𝑡+2=0

Xét phương trình 3t2+5t+2=03𝑡2+5𝑡+2=0 ta có:

Δ=52−4.3.2=1>0𝛥=52−4.3.2=1>0

⇒⇒ Phương trình 3t2+5t+2=03𝑡2+5𝑡+2=0 có hai nghiệm phân biệt.

t1=−5+√12.3=−23𝑡1=−5+12.3=−23 ;

t2=−5−√12.3=−1𝑡2=−5−12.3=−1

Với t1=−23𝑡1=−23 ta có:

x+2x−2=−23⇒3x+6=−2x+4⇔5x=−2⇔x=−25 (t/m)𝑥+2𝑥−2=−23⇒3𝑥+6=−2𝑥+4⇔5𝑥=−2⇔𝑥=−25 (𝑡/𝑚)

Với t2=−1𝑡2=−1 ta có:

x+2x−2=−1⇒x+2=−x+2⇔2x=0⇔x=0(t/m)𝑥+2𝑥−2=−1⇒𝑥+2=−𝑥+2⇔2𝑥=0⇔𝑥=0(𝑡/𝑚)

Vậy tập nghiệm của phương trình (4) là S={−25;0}𝑆=−25;0.

Bài 2: Giải các phương trình sau:

a) (x+6)4+(x−4)4=82(𝑥+6)4+(𝑥−4)4=82

b) (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4

c) (x−3)(x−9)(x+4)(x+12)=147x2(𝑥−3)(𝑥−9)(𝑥+4)(𝑥+12)=147𝑥2

d) x4−5x3+10x+4=0𝑥4−5𝑥3+10𝑥+4=0

Lời giải:

a) (x+6)4+(x−4)4=82(𝑥+6)4+(𝑥−4)4=82 (1)

Đặt ẩn phụ

t=x+6−42=x+1⇒{x+6=t+5x−4=t−5𝑡=𝑥+6−42=𝑥+1⇒𝑥+6=𝑡+5𝑥−4=𝑡−5

Phương trình (1) trở thành (t+5)4+(t−5)4=82(𝑡+5)4+(𝑡−5)4=82

⇔[(t+5)2]2+[(t−5)2]2=82⇔(t2+10t+25)2+(t2−10t+25)2=82⇔t4+100t2+252+20t3+500t+50t2+t4+100t2+252−20t3−500t+50t2=82⇔2t4+300t2+1250=82⇔2t4+300t2+1168=0⇔(𝑡+5)22+(𝑡−5)22=82⇔(𝑡2+10𝑡+25)2+(𝑡2−10𝑡+25)2=82⇔𝑡4+100𝑡2+252+20𝑡3+500𝑡+50𝑡2+𝑡4+100𝑡2+252−20𝑡3−500𝑡+50𝑡2=82⇔2𝑡4+300𝑡2+1250=82⇔2𝑡4+300𝑡2+1168=0

Đặt ẩn phụ m=t2𝑚=𝑡2 ( m≥0𝑚≥0 ), phương trình 2t4+300t2+1168=02𝑡4+300𝑡2+1168=0 trở thành: 2m2+300m+1168=02𝑚2+300𝑚+1168=0

Xét phương trình 2m2+300m+1168=02𝑚2+300𝑚+1168=0 ta có: Δ'=(150)2−2.1168=20164𝛥'=(150)2−2.1168=20164 > 0

⇒⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

m1=−150+√201642.2=−2𝑚1=−150+201642.2=−2 ( không thỏa mãn điều kiện m≥0𝑚≥0)

m2=−150−√201642.2=−73𝑚2=−150−201642.2=−73( không thỏa mãn điều kiện m≥0𝑚≥0 )

Vậy phương trình 2t4+300t2+1168=02𝑡4+300𝑡2+1168=0 vô nghiệm nên phương trình (1) vô nghiệm.

b) (x + 4)(x + 5)(x + 7)(x + 8) = 4 (2)

Ta có: 4 + 8 = 5 + 7 = 12

Ta đặt:

x2+(4+8)x=x2+(5+7)x=y𝑥2+(4+8)𝑥=𝑥2+(5+7)𝑥=𝑦

Khi đó, phương trình (2) trở thành: (y + 4.8)(y + 5.7) = 4

(y + 32)(y + 35) = 4

⇔y2+35y+32y+1120=4⇔y2+67y+1120=4⇔y2+67y+1116=0⇔𝑦2+35𝑦+32𝑦+1120=4⇔𝑦2+67𝑦+1120=4⇔𝑦2+67𝑦+1116=0

Xét phương trình y2+67y+1116=0𝑦2+67𝑦+1116=0 ta có: Δ=672−4.1.1116=25𝛥=672−4.1.1116=25 > 0

⇒⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

y1=−67+√252.1=−31y2=−67−√252.1=−36𝑦1=−67+252.1=−31𝑦2=−67−252.1=−36

+ Với y1=−31𝑦1=−31 ta có:

x2+12x=−31⇔x2+12x+31=0𝑥2+12𝑥=−31⇔𝑥2+12𝑥+31=0

Xét phương trình x2+12x+31=0𝑥2+12𝑥+31=0 ta có: Δ'=62−1.31=5𝛥'=62−1.31=5 > 0

⇒⇒Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=−6+√51=√5−6x2=−6−√51=−6−√5𝑥1=−6+51=5−6𝑥2=−6−51=−6−5

+ Với y2=−36𝑦2=−36 ta có:

x2+12x=−36⇔x2+12x+36=0𝑥2+12𝑥=−36⇔𝑥2+12𝑥+36=0

Xét phương trình x2+12x+36=0𝑥2+12𝑥+36=0 ta có:

Δ'=62−1.36=0𝛥'=62−1.36=0

⇒⇒ Phương trình có nghiệm kép:x3=x4=−61=−6𝑥3=𝑥4=−61=−6

Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là S={√5−6;−6−√5;−6}𝑆=5−6;−6−5;−6.

c) (x−3)(x−9)(x+4)(x+12)=147x2(𝑥−3)(𝑥−9)(𝑥+4)(𝑥+12)=147𝑥2 (3)

Ta có: (– 3).12 = (– 9).4 = – 36

Ta có:

(x−3)(x−9)(x+4)(x+12)=147x2⇔(x−3)(x+12)(x+4)(x−9)=147x2⇔(x2+9x−36)(x2−5x−36)=147x2(𝑥−3)(𝑥−9)(𝑥+4)(𝑥+12)=147𝑥2⇔(𝑥−3)(𝑥+12)(𝑥+4)(𝑥−9)=147𝑥2⇔(𝑥2+9𝑥−36)(𝑥2−5𝑥−36)=147𝑥2

Dễ thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình nên chia cả hai vế của phương trình trên cho x2 ta được:

(x2+9x−36)x.(x2−5x−36)x=147⇒(x+9−36x)(x−5−36x)=147(𝑥2+9𝑥−36)𝑥.(𝑥2−5𝑥−36)𝑥=147⇒𝑥+9−36𝑥𝑥−5−36𝑥=147

Đặt ẩn phụ t=x−36x𝑡=𝑥−36𝑥 (x≠0𝑥≠0), phương trình (x+9−36x)(x−5−36x)=147𝑥+9−36𝑥𝑥−5−36𝑥=147 trở thành:

(t+9)(t−5)=147⇔t2−5t+9t−45=147⇔t2+4t−192=0(𝑡+9)(𝑡−5)=147⇔𝑡2−5𝑡+9𝑡−45=147⇔𝑡2+4𝑡−192=0

Xét phương trình t2+4t−192=0𝑡2+4𝑡−192=0 có Δ'=22−1.(−192)=196>0𝛥'=22−1.(−192)=196>0

⇒⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

t1=−2+√1961=12t2=−2−√1961=−16𝑡1=−2+1961=12𝑡2=−2−1961=−16

+ Với t1=12𝑡1=12 ta có:

x−36x=12⇔x2x−36x=12xx⇒x2−36=12x⇔x2−12x−36=0𝑥−36𝑥=12⇔𝑥2𝑥−36𝑥=12𝑥𝑥⇒𝑥2−36=12𝑥⇔𝑥2−12𝑥−36=0

Xét phương trình x2−12x−36=0𝑥2−12𝑥−36=0 có: Δ'=(−6)2−1.(−36)=72𝛥'=(−6)2−1.(−36)=72 > 0

⇒⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=−(−6)+√721=6+6√2x2=−(−6)−√721=6−6√2𝑥1=−(−6)+721=6+62𝑥2=−(−6)−721=6−62

+ Với t2=−16𝑡2=−16 ta có:

x−36x=−16⇔x2x−36x=−16xx⇒x2−36=−16x⇔x2+16x−36=0𝑥−36𝑥=−16⇔𝑥2𝑥−36𝑥=−16𝑥𝑥⇒𝑥2−36=−16𝑥⇔𝑥2+16𝑥−36=0

Xét phương trình x2+16x−36=0𝑥2+16𝑥−36=0 có: Δ'=(8)2−1.(−36)=100>0𝛥'=(8)2−1.(−36)=100>0

⇒⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x3=−8+√1001=2x4=−8−√1001=−18𝑥3=−8+1001=2𝑥4=−8−1001=−18

Vậy tập nghiệm của phương trình (3) là

S={6+6√2;6−6√2;2;−18}𝑆=6+62;6−62;2;−18

d) x4−5x3+10x+4=0𝑥4−5𝑥3+10𝑥+4=0 (4)

Ta thấy x = 0 không phải là nghiệm của phương trình

⇒x4−5x3+10x+4x2=0⇒x2−5x+10x+4x2=0⇔(x2+4x2)−5(x−2x)=0⇒𝑥4−5𝑥3+10𝑥+4𝑥2=0⇒𝑥2−5𝑥+10𝑥+4𝑥2=0⇔𝑥2+4𝑥2−5𝑥−2𝑥=0

Đặt ẩn phụ t=x−2x𝑡=𝑥−2𝑥 ( x≠0𝑥≠0 )

⇒x2+4x2=x2−2x.2x+4x2+2x.2x=(x−2x)2+4=t2+4⇒𝑥2+4𝑥2=𝑥2−2𝑥.2𝑥+4𝑥2+2𝑥.2𝑥=𝑥−2𝑥2+4=𝑡2+4

Phương trình (4) trở thành:

t2+4−5t=0⇔t2−5t+4=0𝑡2+4−5𝑡=0⇔𝑡2−5𝑡+4=0

Xét phương trình t2−5t+4=0𝑡2−5𝑡+4=0 ta có: Δ=(−5)2−4.1.4=9>0𝛥=(−5)2−4.1.4=9>0

⇒⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

t1=−(−5)−√92.1=1t2=−(−5)+√92.1=4𝑡1=−(−5)−92.1=1𝑡2=−(−5)+92.1=4

+ Với t1=1𝑡1=1 ta có:

x−2x=1⇒x2−2=x⇔x2−x−2=0𝑥−2𝑥=1⇒𝑥2−2=𝑥⇔𝑥2−𝑥−2=0

Xét phương trình x2−x−2=0𝑥2−𝑥−2=0 ta có:

Δ=(−1)2−4.1.(−2)=9>0𝛥=(−1)2−4.1.(−2)=9>0

⇒⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1=−(−1)+√92.1=2x2=−(−1)−√92.1=−1𝑥1=−(−1)+92.1=2𝑥2=−(−1)−92.1=−1

+ Với t2=4𝑡2=4 ta có:

x−2x=4⇒x2−2=4x⇔x2−4x−2=0𝑥−2𝑥=4⇒𝑥2−2=4𝑥⇔𝑥2−4𝑥−2=0

Xét phương trình x2−4x−2=0𝑥2−4𝑥−2=0 ta có:

Δ=(−4)2−4.1.(−2)=24>0𝛥=(−4)2−4.1.(−2)=24>0

⇒⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x3=−(−4)+√242.1=2+√6x4=−(−4)−√242.1=2−√6𝑥3=−(−4)+242.1=2+6𝑥4=−(−4)−242.1=2−6

Vậy tập nghiệm của phương trình (4) là

S={2+√6;2−√6;2;−1}𝑆=2+6;2−6;2;−1.

C. Bài tập tự luyện

Bài 1: Giải và biện luận phương trình: x2−x+m=0𝑥2−𝑥+𝑚=0(m là tham số).

Đáp án:

Với m<14𝑚<14, phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2=1±√1−4m2𝑥1,2=1±1−4𝑚2

Với m=14𝑚=14, phương trình có nghiệm kép: x=12𝑥=12

Với m>14𝑚>14, phương trình vô nghiệm.

Bài 2: Giải và biện luận phương trình: (m+1)x2−2mx+m−2=0(𝑚+1)𝑥2−2𝑚𝑥+𝑚−2=0 (m là tham số).

Đáp án:

Với m = – 1, phương trình có nghiệm duy nhất x=32𝑥=32

Với m > – 2 và m≠−1𝑚≠−1 phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,2=m±√m+2m+1𝑥1,2=𝑚±𝑚+2𝑚+1

Với m = – 2 phương trình có nghiệm kép x =2

Với m < – 2 phương trình vô nghiệm

Bài 3: Cho phương trình x2+2(m+1)x+2m=0𝑥2+2(𝑚+1)𝑥+2𝑚=0 (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm cùng âm.

Đáp án: m > 0

Bài 4: Cho phương trình x2−(4m−1)x+3m2−2m=0𝑥2−(4𝑚−1)𝑥+3𝑚2−2𝑚=0 (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2𝑥1,𝑥2 thỏa mãn điều kiện: x12+x22=7𝑥12+𝑥22=7

Đáp án: m = 1 hoặc m=−35𝑚=−35

Bài 5: Cho phương trình x2−2(m+2)+m2+4m+3=0𝑥2−2(𝑚+2)+𝑚2+4𝑚+3=0 (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1,x2𝑥1,𝑥2 sao cho giá trị của biểu thức A=x12+x22𝐴=𝑥12+𝑥22 nhỏ nhất.

Đáp án: m = – 2

Bài 6: Cho phương trình mx2−5x−m−5=0𝑚𝑥2−5𝑥−𝑚−5=0 (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.

Đáp án: m < – 5 hoặc m > 0

Bài 7: Cho phương trình x2−4x−m2+3=0𝑥2−4𝑥−𝑚2+3=0 (m là tham số). Tìm điều kiện của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn x2=−5x1𝑥2=−5𝑥1.

Đáp án: m=±2√2𝑚=±22

Bài 8: Giải phương trình x3−2x2+4x−3=0𝑥3−2𝑥2+4𝑥−3=0.

Đáp án: Tập nghiệm S = {1}

Bài 9: Giải phương trình x+4x+5+x+2x−5=5𝑥+4𝑥+5+𝑥+2𝑥−5=5.

Đáp án: S={3+√3543;3−√3543}𝑆=3+3543;3−3543

Bài 10: Giải phương trình 4x4+5x2−9=04𝑥4+5𝑥2−9=0.

Đáp án: Tập nghiệm S = {1; –1}

Bài 11: Giải phương trình 3.x−4x+1+2+6.x+1x−4=03.𝑥−4𝑥+1+2+6.𝑥+1𝑥−4=0.

Đáp án: Phương trình vô nghiệm

Bài 12: Giải phương trình (x+5)4+(x+15)4=−200(𝑥+5)4+(𝑥+15)4=−200.

Đáp án: Phương trình vô nghiệm

1 82 lượt xem