100 công thức lũy thừa cần nhớ (2024) và cách giải các dạng bài tập
Công thức và cách giải các dạng toán về lũy thừa gồm phương pháp giải, ví dụ minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về lũy thừa . Mời các bạn đón xem:
Công thức lũy thừa đầy đủ, chi tiết nhất
I. Lý thuyết về lũy thừa
1. Định nghĩa
Lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích của phép nhân có n thừa số a nhân với nhau
2. Các loại lũy thừa
Dạng 1. Căn bậc n
- Cho số thực b và số nguyên dương .Số a được gọi là căn bậc n của số b nếu
VD: 4 là căn bậc ba của 64 vì
- Khi n lẻ, : Tồn tại duy nhất
Dạng 2. Lũy thừa với số mũ nguyên
- Lũy thừa với số mũ nguyên dương
Cho , . Khi đó:
- Lũy thừa với số mũ nguyên âm, lũy thừa với số mũ 0
Cho . Khi đó:
VD:
Chú ý: Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên dương.
+ và không có nghĩa.
Dạng 3. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
- Cho số thực và số hữu tỉ , trong đó
Khi đó: . VD:
Dạng 4. Lũy thừa với số mũ vô tỉ
- Giả sử a là một số dương, là một số vô tỉ, là một dãy số hữu tỉ sao cho . Khi đó:
II. Các tính chất của lũy thừa
Cho 2 số dương a, b; . Khi đó:
III. Bộ công thức lũy thừa cơ bản
Ngoài ra, còn có những trường hợp đặc biệt như:
- Lũy thừa của số e
- Hàm lũy thừa với số mũ thực
IV. Ví dụ
VD1. Cho a, b là các số dương. Hãy viết rút gọn các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa:
a.
b.
c.
Lời giải:
VD2. Tìm x biết:
a.
b.
Lời giải:
VD3. Cho a và b là các số dương. Rút gọn các biểu thức
a.
b.
Lời giải:
V. Luyện tập
Bài 1. Tính
a.
b.
c.
Bài 2. Cho x và y là 2 số dương. Rút gọn các biểu thức sau:
a.
b.
Bài 3. Rút gọn và tính giá trị của biểu thức
a. với
b. với
c. với
Bài 4. So sánh các cặp số sau:
a. và
b. và
c. và
d. và
Bài 5. So sánh các số sau với 1
a.
b.
c.
Bài 6. Giải phương trình
a.
b.