Lý thuyết Bài toán chứa tham số liên quan đến dấu của tam thức bậc hai
Lý thuyết Bài toán chứa tham số liên quan đến dấu của tam thức bậc hai
Bài toán: Tìm m để f(x) = ax2 + bx + c thỏa mãn:
f(x) > 0, f(x) ≥ 0, f(x) < 0, f(x) ≤ 0 với mọi x ∈ ℝ.
Phương pháp giải:
Ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1. Với a = 0. (Nếu a ≠ 0 thì bỏ qua trường hợp này).
Trường hợp 2. Với a ≠ 0. Khi đó f(x) là tam thức bậc hai.
⦁ f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ ⇔
⦁ f(x) ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ
⦁ f(x) < 0 với mọi x ∈ ℝ ⇔
⦁ f(x) ≤ 0 với mọi x ∈ ℝ ⇔
Chú ý:
− Ta có thể dùng Δ’ = b’2 – ac với
− Xét f(x) = ax2 + bx + c.
Khi đó f(x) > 0 vô nghiệm ⇔ f(x) ≤ 0 với mọi x ∈ ℝ.
Các dạng còn lại tương tự.
Ví dụ 1. Tìm các giá trị của tham số m để tam thức bậc hai x2 + (m + 1)x + 2m + 3 dương với mọi x ∈ ℝ.
Hướng dẫn giải:
Đặt f(x) = x2 + (m + 1)x + 2m + 3 có hệ số a = 1 > 0.
Ta có Δ = (m + 1)2 – 4(2m + 3) = m2 – 6m – 11.
Để f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ thì
⇔ m2 – 6m – 11 < 0 (do a = 1 > 0)
Vậy với
Ví dụ 2. Tìm các giá trị của tham số m để bất phương trình x2 + 2(m – 2)x + 2m – 1 ≥ 0 nghiệm đúng với mọi x ∈ ℝ.
Hướng dẫn giải:
Đặt f(x) = x2 + 2(m – 2)x + 2m – 1 có hệ số a = 1 > 0
Ta có Δ’ = (m – 2)2 – (2m – 1) = m2 – 6m + 5.
Để f(x) ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ thì
⇔ m2 – 6m + 5 ≤ 0 (do a = a > 0)
⇔ 1 ≤ m ≤ 5.
Vậy với 1 ≤ m ≤ 5 bất phương trình x2 + 2(m – 2)x + 2m – 1 ≥ 0 nghiệm đúng với mọi x ∈ ℝ.
Ví dụ 3. Tìm các giá trị của tham số m để hàm số
Hướng dẫn giải:
Hàm số f(x) xác định với mọi x ∈ ℝ khi g(x) = (m – 1)x2 – 2(m – 2)x + 2 – m > 0 với mọi x ∈ ℝ.
Trường hợp 1. Ta có m – 1 = 0 ⇔ m = 1.
Khi đó g(x) > 0 ⇔ 2x + 1 > 0
Trường hợp 2. Ta có m – 1 ≠ 0 ⇔ m ≠ 1. Khi đó g(x) là tam thức bậc hai.
g(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ ⇔
Vậy
Ví dụ 4. Tìm các giá trị của tham số m để bất phương trình x2 + 2(m – 2)x + 2m – 1 ≤ 0 vô nghiệm.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
x2 + 2(m – 2)x + 2m – 1 ≤ 0 vô nghiệm ⇔ x2 + 2(m – 2)x + 2m – 1 > 0 với mọi x ∈ ℝ.
⇔ ∆’ = (m – 2)2 – (2m – 1) < 0 (do a = 1 > 0)
⇔ m2 – 6m + 5 < 0
⇔ 1 ≤ m ≤ 5
Vậy với 1 ≤ m ≤ 5 bất phương trình đã cho vô nghiệm.