Lý thuyết Ứng dụng tam thức bậc hai, bất phương trình bậc hai trong chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.

Lý thuyết Ứng dụng tam thức bậc hai, bất phương trình bậc hai trong chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.

1 108 lượt xem


Bài toán: Chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất – nhỏ nhất dựa vào ứng dụng tam thức bậc hai, bất phương trình bậc hai.

Phướng pháp giải:

Bước 1. Đưa bất đẳng thức về một trong các dạng:

ax2 + bx + c > 0 hoặc ax2 + bx + c ≥ 0 hoặc ax2 + bx + c < 0 hoặc ax2 + bx + c ≤ 0.

(Khi đó, để chứng minh bất đẳng thức thì ta chứng minh các bất phương trình trên nghiệm đúng với mọi x.)

Bước 2. Chứng minh a>0<0 hoặc a>00 hoặc a<0<0 hoặc a<00 (theo thứ tự tương ứng với bất phương trình ở Bước 1).

Ví dụ 1. Cho hai số thực x, y. Chứng minh rằng 3x2 + 5y2 – 2x – 2xy + 1 > 0.

Hướng dẫn giải:

⦁ Ta viết bất đẳng thức cần chứng minh dưới dạng 3x2 – 2(y + 1)x + 5y2 + 1 > 0.

Đặt f(x) = 3x2 – 2(y + 1)x + 5y2 + 1.

Ta xem y là tham số khi đó f(x) là tam thức bậc hai ẩn x.

⦁ f(x) có hệ số ax = 3 > 0 và ∆x’ = (y + 1)2 – 3(5y2 + 1) = –14y2 + 2y – 2.

Để f(x) > 0 với mọi x ∈ ℝ thì ∆x’ = g(y) < 0  với mọi y ∈ ℝ.

⦁ Xét g(y) = –14y2 + 2y – 2 có hệ số ay = –14 < 0 và ∆y’ =  –27 < 0

Suy ra g(y) < 0 với mọi y ∈ ℝ hay ∆x’ < 0 với mọi y ∈ ℝ.

Do đó f(x) > 0 với mọi x, y ∈ ℝ.

Vậy 3x2 + 5y2 – 2x – 2xy + 1 > 0 với mọi x, y ∈ ℝ.

Ví dụ 2. Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác và x, y, z thỏa mãn: a2x + b2y + c2z = 0. Chứng minh rằng: xy + yz + zx ≤ 0.

Hướng dẫn giải:

* Nếu trong ba số x, y, z có một số bằng 0, chẳng hạn x = 0. Suy ra b2y = –c2/z.

Khi đó xy + yz + zx = yz = c2b2z20 ≤ 0 với mọi a, b, c > 0.

* Nếu x, y, z ≠ 0. Do a2x + b2y + c2z = 0. Suy ra x=b2y+c2za2

xy + yz + zx ≤ 0 y+zb2y+c2za2+yz0

⇔ (b2y + c2z)(y + z) – a2yz ≥ 0

b2y2 + b2yz + c2yz + c2z2a2yz ≥ 0

⇔ f(y) = b2y2 + (b2 + c2a2)yz + c2z2 ≥ 0.

Tam thức f(y) có hệ số b2 > 0 và ∆y = [(b2 + c2a2)2 – 4b2c2].z2

Do a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác nên ta có b-c<ab+c>a

Nên –2bc < b2 + c2a2< 2bc.

Suy ra (b2 + c2 – a2)2 < 4c2b2

Do đó Δy ≤ 0 với mọi z.

Vậy f(y) ≥ 0 với mọi y, z.

Ví dụ 3. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=xy3y+1 với x, y là các số thực thỏa mãn: x2y2 + 2y + 1 = 0.

Hướng dẫn giải:

Ta có x2y2 + 2y + 1 = 0 ⇔ 2y = – x2y2 –1

P=2xy3.2y+2=2xy3x2y2-1+2=2xy3x2y2-1

Suy ra 3P.(xy)2 + 2xy + P = 0 (1)

⦁ Với P = 0 thì xy = 0 (không thỏa mãn).

⦁ Với P ≠ 0, ta có (1) là phương trình bậc hai với ẩn xy, do đó để phương trình có nghiệm thì Δ’ = 1 – 3P2 ≥ 0 13P13

Dấu “=” xảy ra khi Δ = 0, khi đó xy=13P

Vậy giá trị lớn nhất của P là 13 khi xy=132y=x2y2-1xy=13y=23x=32y=23

Giá trị nhỏ nhất của P là 13 khi xy=132y=x2y2xy=13y=23x=32y=23

1 108 lượt xem