Lý thuyết Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
Lý thuyết Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
a) Phương trình dạng .
Để giải phương trình , ta thực hiện như sau:
+ Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được;
+ Thử lại các giá trị x tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.
b) Phương trình dạng .
Để giải phương trình , ta thực hiện như sau:
+ Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được;
+ Thử lại các giá trị x tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.
Ví dụ 1. Giải phương trình:
a)
b)
Hướng dẫn giải:
a) Bình phương hai vế của phương trình ta được:
2 – 4x – 2 = – x – 2
⇔ – 3x = 0
⇔ x = 0 hoặc x = 3
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có x = 3 thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 3.
b) Bình phương hai vế của phương trình ta được:
2 – 3x – 5 = – 7.
⇔ – 3x + 2 = 0.
⇔ x = 1 hoặc x = 2.
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = Æ.
Ví dụ 2. Giải các phương trình sau:
a)
b)
Hướng dẫn giải:
a) Bình phương hai vế của phương trình ta được:
2 + x + 3 = 1 – 2x +
⇔ + 3x + 2 = 0
⇔ x = –1 hoặc x = –2
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy x = –1 hoặc x = –2 thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {–1; –2}.
b) Bình phương hai vế của phương trình ta được:
3 – 13x + 14 = – 6x + 9
⇔ 2 – 7x + 5 = 0
⇔ x = 1 hoặc
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = Æ.